1. Thành phần
Paracetamol 325mg.
Clorpheniramin maleat 2mg.
Tá dược vừa đủ 1 gói: (Acid citric khan, manitol, natri bicarbonat, đường trắng, aspartam, PVP K30, màu sunset yellow, bột hương cam).
2. Công dụng (Chỉ định)
Dùng điều trị các triệu chứng cảm sốt như: sốt, nhức đầu, sổ mũi, chảy nước mũi, đau nhức nhẹ kèm theo.
3. Cách dùng - Liều dùng
Cách mỗi 4 - 6 giờ uống 1 lần.
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 2 gói/ lần, không quá 12 gói/ ngày.
Trẻ em từ 6 -12 tuổi: uống 1 gói/ lần, không quá 5 gói/ ngày.
Trẻ em dưới 6 tuổi: tham khảo ý kiến bác sĩ.
* Lưu ý:
- Không dùng thuốc liên tục quá 7 ngày mà không có sự tư vấn của nhân viên y tế.
- Không được dùng paracetamol để tự điều trị giảm đau quá 10 ngày ở người lớn hoặc quá 5 ngày ở trẻ em, trừ khi do thầy thuốc hướng dẫn, vì đau nhiều và kéo dài như vậy có thể là dấu hiệu của một tình trạng bệnh lý cần thầy thuốc chẩn đoán và điều trị có giám sát.
Không dùng paracetamol cho người lớn và trẻ em để tự điều trị sốt cao (trên 39,5°C), sốt kéo dài trên 3 ngày, hoặc sốt tái phát, trừ khi do thầy thuốc hướng dẫn, vì sốt như vậy có thể là dấu hiệu của một bệnh nặng cần được thầy thuốc chẩn đoán nhanh chóng. Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
- Quá liều
Liên quan đến paracetamol:
Quá liều paracetamol do dùng một liều độc duy nhất hoặc do uống lặp lại liều lớn paracetamol (7,5 - 10g mỗi ngày, trong 1 - 2 ngày) hoặc do uống thuốc dài ngày. Hoại tử gan phụ thuộc liều là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong. Biểu hiện của quá liều paracetamol: buồn nôn, nôn, đau bụng, triệu chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay. Cách xử trí:
Khi nhiễm độc paracetamol nặng, cần điều trị hỗ trợ tích cực. Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống. Liệu pháp giải độc chính là dùng những hợp chất sulfhydryl. N - acetylcystein có tác dụng khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Phải cho thuốc ngay lập tức nếu chưa đến 36 giờ kể từ khi uống paracetamol.
Ngoài ra, có thể dùng methionin, than hoạt và/ hoặc thuốc tẩy muối.
Liên quan đến clorpheniramin:
Liều tử vong ước tính của clorpheniramin là 25 - 50 mg/ kg thể trọng. Triệu chứng và dấu hiệu quá liều gồm: an thần, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholin, trụy tim mạch bao gồm loạn nhịp tim,.... not pian Cách xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ, đặc biệt lưu ý đến tim mạch, hô hấp, chức năng gan, thận, cân bằng nước và điện giải. Nếu quá liều đường uống, điều trị bằng than hoạt tính nên được xem xét nếu như không có chống chỉ định (hiệu quả nhất nên sử dụng trong vòng 1 giờ sau khi quá liều). Khi gặp hạ huyết áp và loạn nhịp, cần được điều trị tích cực. Có thể điều trị co giật bằng tiêm tĩnh mạch diazepam. Thẩm phân máu nên được thực hiện trong những trường hợp nặng.
4. Chống chỉ định
Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc. Người bệnh thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydrogenase. Người bệnh glaucom góc hẹp, đang trong cơn hen cấp, phì đại tuyến tiền MAO trong vòng 14 ngày. Phụ nữ cho con bú, trẻ sơ sinh và trẻ đẻ thiếu tháng.
5. Tác dụng phụ
Liên quan đến paracetamol
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Da: ban. Dạ dày - ruột: buồn nôn, nôn.
Huyết học: loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu.
Thận: bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Da: hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Lyell, mụn mủ ngoại ban toàn thân cấp tính.
Khác: phản ứng quá mẫn.
Liên quan đến clorpheniramin
Các tác dụng không mong muốn được ghi nhận với các tần suất: thường gặp (1 - 10%), rất thường gặp ( ≥10%). Tần suất các tác dụng phụ khác sau khi đưa thuốc ra thị trường thì chưa được ghi nhận.